Xét nghiệm dấu ấn tim mạch

By Bs. Tuấn / In / Reply
Ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm dấu ấn tim mạch




TT
Xét nghiệm
Ý nghĩa lâm sàng
1
CK
- CK có nhiều trong cơ.
- Hoạt độ CK huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim.
2
CK - MB
- CK-MB là một isoenzym của CK, có nhiều ở cơ tim.
- Hoạt độ CK-MB huyết tương bình thường <12 U/L.
- Hoạt độ CK-MB huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim.
3

- Enzym AST có nhiều trong cả bào tương và ty
thể của các tế bào gan, tim và cơ.
- Hoạt độ AST huyết tương tăng (>ALT) trong nhồi máu cơ tim.
- Hoạt độ AST (và cả ALT) huyết tương cũng
tăng trong bệnh cơ (loạn dưỡng cơ, viêm cơ, tiêu myoglobin) và các bệnh khác như viêm da, viêm tuỵ cấp,  tổn  thương  ruột,  nhồi  máu  phổi, nhồi máu thận, nhồi máu não, …
4
LDH
- LDH có nhiều trong tim, gan và cơ.
- Hoạt độ LDH huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim.
5
Troponin I
- TnI là một thành phần của phức hợp troponin gắn vào sợi actin của cơ tim, có vai trò ức chế sự gắn Ca2+ vào tế bào cơ tim.
- Nồng độ TnI huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
6
NT-ProBNP
- NT-ProBNP là peptid chống bài xuất Natri typ B có tận cùng N, do tâm thất bài tiết ra.
- Nồng  độ NT-ProBNP  huyết tương  tăng  vượt quá các giá trị cắt tương ứng với các lứa tuổi, có giá trị trong chẩn đoán suy tim, hội chứng mạch vành cấp (với giá trị chẩn đoán âm tính rất cao, đạt 97-100%).
7
MPO
MPO là một chỉ số hữa hiệu trong việc chẩn đoán cơn đau thắt ngực và chứng nhồi máu cơ tim. Ngoài ra MPO cũng ứng dụng trong chẩn đoán ung thư tủy sống.

Comments are closed.